Chứng chỉ hành nghề y sĩ răng hàm mặt là gì?
Chứng chỉ hành nghề y sĩ răng hàm mặt là một chứng chỉ được cấp cho sinh viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trung cấp y sỹ. Đây là một bằng chứng nhằm chứng minh kỹ năng và kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe răng hàm mặt. Quá trình đào tạo kéo dài trong 2 năm, kết hợp giữa việc học và làm việc, với lịch học linh hoạt vào các ngày thứ 7 và chủ nhật.
Mục đích chính của chứng chỉ này là đảm bảo rằng người học đã đạt được kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện các phương pháp điều trị và chăm sóc răng hàm mặt. Đối với nhóm ngành chăm sóc sức khỏe này, việc học trực tiếp trên lớp là bắt buộc, đồng thời kết hợp với việc thực hành trực tiếp trong môi trường có cơ sở hạ tầng hiện đại. Mặc dù có sự quan tâm về hình thức học online, nhưng đây là một lĩnh vực yêu cầu sự tương tác và áp dụng kỹ năng thực hành, do đó, việc học trực tiếp được ưu tiên.
Cơ hội nghề nghiệp sau khi nhận chứng chỉ hành nghề răng hàm mặt
Sau khi tốt nghiệp và có chứng chỉ Răng hàm mặt từ các cơ sở đào tạo đáng tin cậy, học viên có thể thực hiện nhiều công việc trong lĩnh vực Nha khoa, bao gồm:
- Mở và quản lý phòng khám chuyên khoa Răng hàm mặt.
- Tiến hành các thủ tục như chích, rạch áp xe, lấy cao răng và nhổ răng.
- Thực hiện khám và chẩn đoán lâm sàng, kết hợp với việc cấp cứu cho các trường hợp bị thương hàm mặt.
- Thực hiện các tiểu phẫu cơ bản và chỉnh hình răng miệng.
- Chữa trị các bệnh viêm quanh răng.
- Tạo và lắp đặt răng giả, hàm giả.
- Chữa răng và thực hiện các liệu pháp nội nha.
- Thực hiện các ca tiểu phẫu thuật răng miệng.
- Cấy ghép răng implant, bao gồm cả quy trình từ 1 đến 2 răng đơn giản trong một lần thực hiện thủ thuật.
Quy định hoạt động chuyên môn đối với người hành nghề khám chữa bệnh
Quy định về hoạt động chuyên môn của người hành nghề khám chữa bệnh được xác định theo điều 4 và điều 6, chương II của Thông tư Số: 35/2019/TT-BYT. Đây là quy định về phạm vi hoạt động chuyên môn của người hành nghề trong lĩnh vực khám bệnh và chữa bệnh, được miêu tả như sau:
Điều 4. Phạm vi hoạt động chuyên môn của người hành nghề là bác sĩ:
- Bác sĩ có phạm vi hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực khám bệnh và chữa bệnh đa khoa.
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn được quy định tại Phụ lục I đi kèm với Thông tư này.
- Tiến hành sơ cứu, cấp cứu, theo dõi, chăm sóc, và điều trị người bệnh cho đến khi họ được chuyển đi cơ sở khám bệnh khác trong trường hợp vượt quá khả năng chuyên môn của mình.
Bác sĩ chuyên khoa:
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn thuộc chuyên khoa tương ứng được quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
- Dựa trên phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trên chứng chỉ hành nghề, văn bằng, chứng chỉ hoặc chứng nhận và năng lực của bác sĩ.
- Giao việc thực hiện các chuyên môn kỹ thuật cụ thể tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do mình phụ trách thông qua văn bản.
Điều 6. Phạm vi hoạt động chuyên môn của y sĩ:
- Người hành nghề là y sỹ tại tuyến xã được phép tham gia sơ cứu ban đầu, khám bệnh, chữa bệnh thông thường theo quy định tại Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ, quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sỹ, bác sỹ y học dự phòng, y sỹ.
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề nha khoa
Để được cấp chứng chỉ hành nghề chuyên khoa răng hàm mặt, cần đáp ứng một số điều kiện quy định theo luật khám bệnh, chữa bệnh và các nghị định liên quan. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám nha khoa phải là bác sĩ có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa Răng – Hàm – Mặt. Đối với bác sĩ đa khoa, yêu cầu là phải có Chứng chỉ định hướng bác sĩ chuyên khoa Răng – Hàm – Mặt. Thêm vào đó, cần có ít nhất 36 tháng kinh nghiệm sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc ít nhất 54 tháng tham gia trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh sau khi tốt nghiệp. Chứng chỉ hành nghề của bác sĩ phải còn hiệu lực và phải thuộc phạm vi hoạt động chuyên môn là chuyên khoa Răng – Hàm – Mặt.
Ngoài ra, điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề nha khoa đòi hỏi sau khi tốt nghiệp bác sĩ, phải tham gia công tác tối thiểu 18 tháng tại cơ sở Y tế nhà nước có thẩm quyền để đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề nha khoa. Hiện nay, theo quy định của Sở Y Tế TP.HCM, mọi bác sĩ đều phải có chứng chỉ chuyên khoa để đảm bảo tư cách pháp nhân hành nghề và phải công bố trước khách hàng. Điều này áp dụng cho tất cả các bác sĩ, bao gồm cả ngành nha khoa. Đối với người muốn học ngành nha khoa, cần đảm bảo có sức khỏe tốt và đủ điều kiện để tham gia ngành nghề này.
>> Có thể bạn quan tâm: Setup phòng khám mới trọn gói chuyên nghiệp, tiết kiệm thời gian chi phí
Điều kiện mở phòng khám nha khoa
Phạm vi hoạt động của chứng chỉ hành nghề bác sĩ Răng Hàm Mặt
Phạm vi hoạt động của chứng chỉ hành nghề bác sĩ răng hàm mặt, theo quy định của Thông tư số 41/2011/TT – BYT và Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề từ Sở Y tế, được chi tiết như sau:
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám nha khoa và những đối tượng khác trong cơ sở chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công, và phải có chứng chỉ hành nghề.
Chứng chỉ hành nghề bác sĩ răng hàm mặt, được cấp dựa trên yêu cầu chuyên môn của phòng khám chuyên khoa răng – hàm – mặt. Điều 25. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa, khoản 4 mục e: Phòng khám chuyên khoa răng – hàm – mặt hoạt động dựa trên các yêu cầu, chuyên môn sau:
- Khám bệnh, chữa bệnh thông thường và cấp cứu ban đầu cho vết thương hàm mặt.
- Tiểu phẫu sửa sẹo vết thương nhỏ dài dưới 02 cm trên mặt.
- Nắn sai khớp hàm.
- Điều trị laser bề mặt.
- Chữa các bệnh viêm quanh răng.
- Thực hiện các thủ tục như chích, rạch áp xe, lấy cao răng, nhổ răng.
- Làm răng, hàm giả.
- Chỉnh hình răng miệng.
- Chữa răng và điều trị nội nha.
- Cắm ghép răng đơn giản, với số lượng từ một đến hai răng trong một lần thực hiện thủ thuật. Riêng cắm răng cửa của hàm dưới có thể cắm tối đa 04 răng, nhưng phải được bác sĩ có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận về cắm ghép răng từ trường đại học chuyên ngành y khoa hoặc bệnh viện tuyến tỉnh trở lên cấp. Đồng thời, không được sử dụng xương khối tự thân để cắm răng hoặc khi người bệnh có bệnh lý nội khoa tiến triển liên quan đến chất lượng cắm răng.
- Tiểu phẫu thuật răng miệng.
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt, dựa trên năng lực và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
Tuy nhiên, các phòng khám nha khoa phải tuân thủ quy định và không thực hiện những phương pháp, hình thức, hoạt động khác ngoài quy định.
Điều kiện hoạt động của phòng khám nha khoa răng hàm mặt
Điều kiện mở phòng khám nha khoa tư nhân như thế nào? Để hoạt động khám chữa bệnh tại phòng khám tư nhân, phải đảm bảo được các điều kiện dưới đây:
Người Đứng Đầu Phòng Khám:
- Phải có chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh.
- Được phép đăng ký phòng khám chuyên khoa, chẳng hạn như chuyên khoa Răng - Hàm - Mặt.
Người Chịu Trách Nhiệm Chuyên Môn Kỹ Thuật:
- Phải là bác sĩ và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa đã đăng ký.
- Cần có thời gian kinh nghiệm khám, chữa bệnh trong phạm vi chuyên khoa ít nhất là 54 tháng.
Điều Kiện Cho Người Chịu Trách Nhiệm Chuyên Môn:
- Phải đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại mục VIII của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011.
Các Đối Tượng Khác Làm Việc Trong Phòng Khám:
- Nếu có nhiệm vụ thực hiện việc khám chữa bệnh, cần phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện công việc trong phạm vi được phân công.
Tóm lại, việc hoạt động của phòng khám tư nhân phụ thuộc vào việc đảm bảo đội ngũ chuyên môn có chứng chỉ hành nghề phù hợp và tuân thủ đúng quy định.
>> Để hoạt động phòng khám nha khoa một cách hiệu quả thì việc sử dụng công cụ quản lý chuyên nghiệp là ưu tiên hàng đầu. Nếu bạn đang tìm kiếm phần mềm quản lý phòng khám hiệu quả, tối ưu chi phí thì SimlyDent là sự lựa chọn đáng cân nhắc. Xem và trải nghiệm miễn phí phần mềm nha khoa SimlyDent tại đây.
Trọn bộ thủ tục hồ sơ đăng ký mở phòng khám nha khoa
Thủ tục mở phòng khám nha khoa, bạn cần chuẩn bị một loạt các giấy tờ và hồ sơ theo quy định của luật pháp địa phương. Dưới đây là danh sách các giấy tờ cần thiết:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động với cơ sở khám chữa bệnh Răng – Hàm – Mặt theo mẫu có sẵn tại Phụ Lục 13 của Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Y tế.
- 02 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
- 02 bản sao chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật và những người phụ trách chuyên môn.
- 02 danh sách đăng ký những người hành nghề có ký, đóng dấu của doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
- 02 quyết định bổ nhiệm những người hoạt động trong phòng khám có ký, đóng dấu doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
- 02 bản sao hợp đồng lao động của những người hành nghề.
- 02 bản sao hợp đồng thuê nhà hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- 02 bảng kê khai tài sản, thiết bị có chữ ký, đóng dấu doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
- 02 phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám chữa bệnh có chữ ký, đóng dấu doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
- 02 danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ Y tế ban hành.
Ngoài ra, bạn cũng cần nộp thêm các giấy tờ sau:
- Hợp đồng thu gom rác thải rắn.
- Đối với chứng chỉ được cấp bởi Sở Y tế của tỉnh khác, bạn cần có bảng chấm công thực hành, hóa đơn đóng tiền thực hành và quyết định phân công người hướng dẫn thực hành.
- Lưu ý rằng các yêu cầu có thể thay đổi tùy theo quy định cụ thể của địa phương. Đề nghị bạn tham khảo thông tin từ cơ quan chức năng hoặc luật sư để đảm bảo rằng bạn đã hoàn thành tất cả các yêu cầu pháp lý cần thiết.
Quy trình mở phòng khám nha khoa theo từng bước
Các bước để mở một phòng khám nha khoa sau khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và hồ sơ như bạn đã liệt kê là như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ lại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
- Chủ thể cần nộp hồ sơ tới cơ quan Sở Y tế hoặc Trung tâm hành chính công tại địa phương nơi đăng ký địa điểm phòng khám.
Bước 2: Xét duyệt hồ sơ và kiểm tra thực tế
- Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra hồ sơ của bạn, đảm bảo đầy đủ và hợp pháp.
- Thông báo sửa đổi, bổ sung (nếu cần): Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, bạn sẽ được thông báo để sửa đổi, bổ sung trong khoảng thời gian quy định.
- Thanh tra cơ sở vật chất: Cơ quan sẽ tiến hành thanh tra cơ sở vật chất thực tế của phòng khám bạn đăng ký.
Bước 3: Nhận kết quả theo lịch hẹn
- Sau khi hoàn thành hồ sơ và thanh tra, bạn sẽ nhận được kết quả theo lịch hẹn, bao gồm Giấy phép hoạt động phòng khám nha khoa.
- Thông tin mã ngành về phòng khám nha khoa
- Mã ngành hoạt động kinh doanh phòng khám nha khoa là 86202, bao gồm các hoạt động như nha khoa chung, khoa răng, nghiên cứu về bệnh răng miệng, phẫu thuật nha khoa, chỉnh răng, chăm sóc răng miệng và tư vấn.
Lưu ý: Mỗi địa phương có thể có các quy định cụ thể khác nhau, bạn nên tham khảo các quy định của cơ quan chức năng tại địa phương của mình để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật.
>> Có nên hợp tác cùng mở phòng nha không? Xem ngay câu trả lời tại bài viết này.
Những câu hỏi thường gặp về chứng chỉ hành nghề y sĩ răng hàm mặt
Có thể thuê chứng chỉ hành nghề Răng Hàm Mặt hay không?
Thuê bằng bác sĩ răng hàm mặt có vi phạm không? Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 109/2016/NĐ-CP, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải sở hữu Chứng nhận hành nghề y sĩ răng hàm mặt. Điều này đồng nghĩa với việc pháp luật cấm thuê hoặc cho thuê Chứng chỉ hành nghề nha khoa cụ thể và Chứng chỉ hành nghề xét nghiệm nói chung.
Hơn nữa, theo khoản 5 của Điều 28 Nghị định 176/2013/NĐ-CP, việc thuê hoặc cho thuê Chứng chỉ hành nghề bị xử phạt mức từ 30.000.000 đến 40.000.000 đồng và đồng thời, có thể bị tước chứng chỉ hành nghề nha khoa trong vòng 12 tháng (đối với trường hợp cho thuê Chứng chỉ).
Y nha sĩ có được mở phòng khám Răng Hàm Mặt hay không?
Theo quy định, y sĩ nha không được phép mở phòng khám nha khoa. Để có thể mở phòng khám, yêu cầu là phải là bác sĩ và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa mà phòng khám đăng ký (thông tin chi tiết sẽ được trình bày ở phần tiếp theo). Do đó, nếu y sĩ nha muốn mở phòng khám, điều bắt buộc là phải tiếp tục chương trình đào tạo, đạt được bằng cấp tương đương với trình độ, cấp độ của bác sĩ và có chuyên môn răng hàm mặt mới được phép mở phòng khám. Tuy nhiên, trong trường hợp y sĩ hoặc bác sĩ không thuộc chuyên khoa răng hàm mặt, dù đã có chứng chỉ hành nghề, họ vẫn không được phép mở phòng khám.
>> Xem chi tiết y sĩ có đủ điều kiện mở phòng nha không và cần lưu ý gì tại đây.
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề Y là bao nhiêu?
Lệ phí liên quan đến việc cấp chứng chỉ hành nghề y sở y tế TPHCM bao gồm phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là 360.000đ cho mỗi lần thẩm định và phí cấp lại chứng chỉ là 190.000đ cho mỗi chứng chỉ. Đây là mức giá tham khảo tại thời điểm viết bài có thể thể thay đổi tùy thời điểm.
Lưu ý khi đăng ký chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh nha khoa
Mỗi người hành nghề chỉ được đăng ký chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Không được đồng thời làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật từ hai cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trở lên.
Mỗi người hành nghề chỉ được đăng ký làm người phụ trách một khoa của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Không được đồng thời làm người phụ trách từ hai khoa trở lên trong cùng một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc đồng thời làm người phụ trách khoa của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác.
Người hành nghề chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể kiêm nhiệm phụ trách khoa trong cùng một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng chỉ được phụ trách một khoa và phải phù hợp với văn bằng chuyên môn được đào tạo của người đó.
Người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể đăng ký làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài giờ.
Người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước không được đăng ký làm người đứng đầu của bệnh viện tư nhân hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp và Luật hợp tác xã, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử tham gia quản lý, điều hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phần vốn của Nhà nước.
Người hành nghề đã đăng ký làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được đăng ký làm việc ngoài giờ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác trên cùng địa bàn tỉnh nhưng tổng thời gian làm ngoài giờ không quá 200 giờ theo quy định của Bộ luật Lao động.
Người hành nghề đã đăng ký hành nghề tại một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì không được đăng ký làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh khác với nơi mình đang hành nghề để đảm bảo tính liên tục, ổn định trong cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
Người hành nghề đã đăng ký hành nghề ở một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ luân phiên cán bộ từ tuyến trên xuống tuyến dưới, khám bệnh, chữa bệnh.
Bài viết đã tổng hợp và cung cấp đến độc giả những thông tin quan trọng và chi tiết xoay quanh chứng chỉ hành nghề y sĩ răng hàm mặt và điều kiện cũng như thủ tục mở phòng khám cần chuẩn bị giấy tờ gì và quy trình như thế nào. Thông qua việc trình bày về điều kiện cấp chứng chỉ, phạm vi hoạt động, và quy định chuyên môn, hy vọng độc giả đã nhận được cái nhìn tổng quan và chi tiết về lĩnh vực này. Mong rằng những thông tin cung cấp trong bài viết đã giải đáp những thắc mắc và nhu cầu tìm hiểu về quy trình đào tạo và hoạt động chuyên môn của y sĩ răng hàm mặt. Qua đó, bài viết hy vọng mang đến những thông tin hữu ích về các quy định và tiêu chuẩn mà người làm nghề nha khoa phải tuân thủ.
Bên cạnh đó, nếu có nhu cầu tư vấn mở phòng khám mới hoặc tìm mua các sản phẩm vật liệu nha khoa chất lượng bạn đừng quên tham khảo ngay tại website Sàn Nha Khoa hoặc liên hệ đến hotline 1900633639 để được tư vấn.